15. 26. XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NATRI CLORID VỚI SỰ CÓ MẶT CỦA
PROTEIN
Nguyên tắclý
Phương
pháp dựa trên phản ứng của ion Cl- với
một lượng bạc nitrat bạc nitrat thừa.
Protein trong mẫu
thử được oxy hoá bằng kali permanganat trong môi
trường acid.
Xác
định lượng bạc nitrat bạc nitrat thừa
bằng dung
dịch amoni sulfocyanid .
Phương pháp tiến hành
Hút 0,2 ml mẫu
thử vào một bình nón dung tích 50 ml.
Thêm 5 ml dung
dịch bạc nitrat 0,01N.
Thêm 1 ml acid nitric
đậm đặc (TT).
Thận
trọng đun trên bếp có lưới amian cho
đến khi sôi.
Thêm từng
giọt dung
dịch bão hòa kali permanganat cho đến khi
có màu tím.
Tiếp
tục đun sôi trong 5 phút.
Thêm một
ít đường glucose bột để khử màu.
Trên đáy
bình xuất hiện tủa trắng như bông.
Làm nguội.
Thêm 0,5 ml dung
dịch phèn sắt amoni bão hoà.
Chuẩn
độ bạc bằng dung dịch amoni sulfocyanid
0,01N cho đến khi có màu hồng.
Song song
tiến hành làm mẫu trắng (thay mẫu thử là
nước cất).
Lượng
natri clorid có trong tiêu bản tính bằng mg %
theo công thức:
Trong đó:
A: Lượng ml dung dịch amoni sulfocyanid
0,01N dùng để chuẩn độ
mẫu trắng.
B: Lượng ml dung dịch amoni
sulfocyanid 0,01N dùng để chuẩn độ
mẫu thử.
K: Hệ số điều
chỉnh của dung dịch amoni sulfocyanid 0,01N .
0,585: Lượng natri clorid
tương ứng với 1 ml dung dịch amoni
sulfocyanid 0,01N
(mg).
0,2: Số ml dung dịch mẫu
thử đem kiểm tra.
100: Chuyển thành %.